🌚 Khi Nào Mệnh Đề Quan Hệ Có Dấu Phẩy

A. Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Relative Clause là mệnh đề quan hệ. Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Chúng ta đã biết tính từ là từ thường được dùng để bổ sung thêm tính chất cho một danh từ nào Chẳng qua là bàng môn tà đạo thế hệ, cũng có kỳ dị chi thuật, này bí mật không biết có thể dấu diếm đến khi nào." Hắc Uyên cốc chủ cũng ở bên cạnh niêm chòm râu trầm ngâm nói: "Bọn hắn ít nhất có thể tính ra Thạch Trung Hỏa chi chủ không tại Trần phủ, này Bất cứ khi nào có cơ hội nghe ai đó nói tiếng Anh hay xử lý văn bản bằng thứ tiếng này, hãy cố gắng hết sức mình để hiểu rõ những thông tin mà bạn nhận được. và thường được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy ",". Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn Đại hội VIII (năm 1996) có bước phát triển mới khi thể hiện rõ sự phân biệt giữa các nhiệm vụ của từng trụ cột đối ngoại; đồng thời, lần đầu tiên làm rõ các nhóm đảng mà ta có quan hệ với các hình thức quan hệ cụ thể: "Phát triển quan hệ với các đảng Chủ quan tôi nhận thấy, có thể do văn hóa miền sông nước nên giọng văn của họ từa tựa nhau, không có đứng độc lập riêng rõ nét như ở ngoài phía Bắc. Nếu ta đem khoảng 5 truyện đặt cạnh nhau, thì có thể thấy rất chung. Khi các bạn dùng mệnh đề quan hệ, nếu bạn thấy chúng thuộc một trong những trường hợp sau. Hãy xem chúng như một mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining clause) nhé. Và chú ý rằng, khi dùng mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta phải đặt chúng tách biệt với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (comma ,). Ví dụ: Tuy nhiên do ít nhiều vẫn phải tôn trọng tính khách quan trong việc chép sử chuyên nghiệp nên những sử thần của nhà Lê-Trịnh đã không dám loại bỏ một chi tiết lịch sử quan trọng khi Đăng Dung phế ngôi nhà Lê sơ là "bấy giờ thần dân trong nước đều theo Mạc Đăng Dung, đến đón vào kinh sư" (Đại Việt sử Nàng trong lòng có chừng mực, biết khi nào thì nên kiên cường, khi nào thì không nên dùng bán thảm đổi lấy đồng tình. Cận Bối nhanh chóng liễm đi thần sắc, xoay người cúi đầu, hướng Vân Phi bái lễ. Tương tự như vậy, điều kiện hợp chất được hình thành như thế nào? Mệnh đề WHERE của SQL có thể chứa một điều kiện ghép được hình thành bằng cách kết nối hai hoặc nhiều điều kiện đơn giản bằng cách sử dụng AND, OR và NOT 3l8hl5. Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy, hay còn gọi là mệnh đề quan hệ không xác định non- defining relative clauses là một loại mệnh đề quan trọng thường gây ra sự nhầm lẫn cho học sinh khi làm bài thi tiếng Anh. Vậy dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ được dùng như thế nào ? Bài viết này sẽ đưa ra những lý thuyết tổng hợp và bài tập về mệnh đề quan hệ có dấu phẩy trong tiếng Anh để các bạn có thể ôn thi thật tốt!Có hai loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh mệnh đề quan hệ xác định defining relative clause và mệnh đề quan hệ không xác định non-defining relative clause. Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề quan hệ có dấu đề quan hệ không xác định mệnh đề quan hệ có dấu phẩy là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một sự vật hoặc một sự việc nào đó đã được xác định. Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy là loại mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, câu sẽ vẫn là một câu hoàn chỉnh đủ nghĩa nếu chúng ta lược bỏ mệnh đề này. Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ đóng vai trò phân ranh giới giữa mệnh đề quan hệ và mệnh đề dụ Xét 2 câu sau The Doctor who majors in psychology in 10 year is very experienced. Vị bác sĩ chuyên khoa tâm lý học 10 năm rất có kinh nghiệm.Dr Thu, who majors in psychology in 10 year, is very experienced. Bác sĩ Thu, người chuyên về tâm lý học 10 năm, rất có kinh nghiệm.Ở câu thứ nhất chúng ta không dùng dấu phẩy, mệnh đề tính ngữ cần chỉ rõ là vị giáo sư nào là vị giáo sư có kinh nghiệm. Ở câu thứ hai, phần in nghiêng chỉ đóng vai trò bổ sung thông tin vì mọi người đã biết vị bác sĩ này là ai, tên gì. Vậy nên chúng ta đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ ở câu thứ đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định được đặt ngay sau danh từ và mệnh đề đó bổ nghĩa và trước động từ chính của câu. Danh từ riêng, MĐQH, động từ chính +…Ví dụ Ms Hoa, who teaches Math, is an excellent young teacher. Cô Hoa, giáo viên dạy Toán, là một giáo viên trẻ xuất sắc. Mr Tam, who is my uncle, is 45 years old. Ông Tâm, chú của tôi, 45 tuổi.Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩyChúng ta không thể dùng đại từ quan hệ that thay cho who/which/etc trong mệnh đề quan hệ có dấu dụ Mai told me about her new job, which she enjoys very much. Mai kể cho tôi về công việc mới mà cô ấy rất thích. NOT …., ̶t̶̶h̶̶a̶̶t̶ ̶s̶̶h̶̶e̶ ̶e̶̶n̶̶j̶̶o̶̶y̶̶s̶ ̶v̶̶e̶̶r̶̶y̶ Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ whom,who, which và các trạng từ where, when, why của mệnh đề quan hệ không xác định mệnh đề quan hệ có dấu phẩy. Trong trường hợp muốn rút gọn mệnh đề quan hệ, chúng ta sử dụng cách sử dụng cụm danh dụ Mr Tam, who is my uncle, is 45 years old. NOT …, ̶i̶̶s̶ ̶m̶̶y̶ ̶u̶̶n̶̶c̶̶l̶̶e̶…Trong mệnh đề quan hệ không xác định, which có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả câuVí dụ It’s rain all day, which makes us stay at home. Mưa cả ngày, điều đó khiến chúng tôi phải ở nhà. Nếu không dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ, chúng ta có thể sử dụng bất cứ đại từ nào trong mệnh đề quan hệ. các đại từ quan hệ làm tính ngữ có thể được lược bỏ đi mà không làm thay đổi nghĩa của tập mệnh đề quan hệ có dấu phẩyDưới đây là một số bài tập về cách đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ để các bạn tiện ôn tập lại các kiến thức đã được nêu best movie, ____________ won several awards, was about the life of that B. whoseC. which D. whomThe Kingfisher group, ____________ name was changed from Woolworths earlier this year, includes about 720 high street whom B. whoseC. which D. thatWe drove past my old school, ____________ is celebrating its 100th anniversary this where B. whomC. whose D. whichCanada, ____________ I spent most of my childhood, is a country of vast plains and heavy forested in which B. whenC. for which D. whomMistletoe, ____________ is believed to have magic powers, is traditionally hung over doorways during the Christmas that B. whomC. which D. whereMartin Stevenson, ____________ children I have been looking after since I started the university in London, is my history whose B. whichC. that D. whomDalat, ____________ I paid a visit last summer vacation, is extremely whose B. whichC. where D. thatViết lại các câu sauSydney is the largest Australian city. It is not the capital of works with that other chap. I can’t remember his gives me a good chance to improve my Italian. It has become a little bit ánDịch nghĩa Bộ phim hay nhất của anh ấy, cái mà đã chiến thắng nhiều giải thưởng, là về cuộc đời của thích– Căn cứ vào danh từ chỉ vật movie nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại B,D. That không đứng sau dấu phẩy nên ta loại A.– Căn cứ vào động từ “love” nên vị trí trống cần một chủ ngữ.=> Đáp án CGiải thích whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”group-nhóm” và “name-tên” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.=> Đáp án BDịch nghĩa Chúng tôi lái xe qua trường cũ của tôi, nơi sẽ kỷ niệm 100 năm của nó trong năm thích– Căn cứ vào danh từ chỉ vật school nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại A,B,C.– Căn cứ vào động từ “love” nên vị trí trống cần một chủ ngữ.=> Đáp án DDịch nghĩa “Canada, nơi tôi đã dành phần lớn thời thơ ấu của mình, là một đất nước của đồng bằng rộng lớn và những khu vực rừng rậm.”Giải thích Căn cứ vào Canada địa điểm ta cần một trạng từ chỉ nơi chốn=> Đáp án A in which=whereDịch nghĩa Cây tầm gửi, được cho là có sức mạnh ma thuật, theo truyền thống được treo trên các ô cửa trong mùa Giáng thích– Căn cứ vào danh từ chỉ vật Mistletoe cây tầm gửi nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại B,D.– That không đứng sau dấu phẩy nên ta loại A.– Căn cứ vào động từ “is believed” nên vị trí trống cần một chủ ngữ.=> Đáp án CDịch nghĩa “Martin Stevenson, người có lũ trẻ mà tôi đã chăm sóc từ khi tôi bắt đầu học đại học ở London, là giáo sư lịch sử của tôi.”Giải thích whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”Martin Stevenson” và “children” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.=> Đáp án ADịch nghĩa Đà Lạt, nơi tôi đã đến thăm vào kỳ nghỉ hè năm ngoái, vô cùng tráng thích Ta có cấu trúc visit + địa điểm nên ở vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật và làm tân ngữ của câu.=> Đáp án B→ Đáp án Sydney, the largest Australian city, is not the capital of nghĩa Sydney là thành phố rộng nhất của nước Úc, không phải là thủ đô của nước Úc.– Whose + noun cái gì của ai đó chỉ sự sở hữu→ Đáp án John, whose name I can’t remember, works with that other nghĩa John, tên của người mà tôi không thể nhớ, làm việc với người Ta dùng đại từ quan hệ which đứng sau dấu phẩy để thay thế cho cả một mệnh đề đứng trước dấu phẩy.→ Đáp án It gives me a good chance to improve my Italian, which has become a little bit nghĩa Nó cho tôi cơ hội cải thiện tiếng Ý, cái mà gần đây đã bị hao mòn đi một chút thêmNgữ pháp + Bài tập Mệnh đề Danh Từ trong tiếng anhBài tập mệnh đề quan hệ các dạng trong kì thi THPT Khi nào mệnh đề quan hệ có dấu phẩy luôn là một chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh gây nên nhiều khó khăn cho người học ngoại ngữ. Cùng Hocvn tìm hiểu về nội dung này qua bài viết sau. Khi Nào Mệnh Đề Quan Hệ Có Dấu Phẩy Lý thuyết về dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ Có hai loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh mệnh đề quan hệ xác định defining relative clause và mệnh đề quan hệ không xác định non-defining relative clause. Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề quan hệ có dấu phẩy. Mệnh đề quan hệ không xác định mệnh đề quan hệ có dấu phẩy là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một sự vật hoặc một sự việc nào đó đã được xác định. Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy là loại mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, câu sẽ vẫn là một câu hoàn chỉnh đủ nghĩa nếu chúng ta lược bỏ mệnh đề này. Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ đóng vai trò phân ranh giới giữa mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính. Trường hợp khi nào mệnh đề quan hệ có dấu phẩy? Danh từ riêng Trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy, chúng ta sử dụng dấu phẩy khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ who, what, whom, whose, … là tên riêng, địa danh, danh từ riêng, … Ví dụ Ha Noi, which is the capital of Vietnam, is a famous tourist destination. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam là điểm du lịch nổi tiếng Mary, who is David’s wife, is a dedicated teacher. Mary, vợ của David là một giảng viên tâm huyết Sở hữu đứng trước danh từ Dấu phẩy còn được sử dụng khi danh từ đứng trước nó có tính từ sở hữu. Ví dụ My mother, who is a retired teacher, does volunteer work at the nursing home. Mẹ tôi, là giáo viên nghỉ hưu, đang làm tình nguyện viên trong viện dưỡng lão Danh từ là vật duy nhất Chúng ta có cách đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ khi danh từ đứng trước là sự vật chỉ có một, tồn tại duy nhất. Khi Nào Mệnh Đề Quan Hệ Có Dấu Phẩy Ví dụ The Sun, which revolves around the Earth, raises in the East. Mặt trời, quay quanh Trái Đất, mọc đằng Đông Các đại từ this, that, these, those đứng trước danh từ Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy còn được đặt sau danh từ các đại từ this, that, these, those đi kèm. Ví dụ This house, which is painted yellow, is my grandmother’s house. Ngôi nhà, được sơn màu vàng, là nhà bà tôi Đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ ở đâu? Khi Nào Mệnh Đề Quan Hệ Có Dấu Phẩy Mệnh đề quan hệ ở giữa Với trường hợp này, dấu phẩy phải đặt ở cả đầu và cuối mệnh đề. Ví dụ Ms. Laura, whom you have met, will come to Sydney to enjoy in that party. Cô Laura, người mà bạn đã gặp, sẽ đến Tokyo để tham gia bữa tiệc đó. Mệnh đề quan hệ ở cuối Với trường hợp mệnh đề quan hệ được nằm ở cuối câu, dấu phẩy chỉ được đặt ở đầu mệnh đề. Ví dụ I adopted a cat, who has white fur that you met. Tôi đã nhận nuôi một con mèo, có bộ lông màu trắng mà bạn đã gặp. Khi Nào Mệnh Đề Quan Hệ Có Dấu Phẩy Như vậy, bài viết trên đây của Hocvn đã tổng hợp đầy đủ những lý thuyết cơ bản về tổng quan và các cách sử dụng mệnh đề quan hệ có dấu phẩy trong tiếng Anh, giải đáp khi nào mệnh đề quan hệ có dấu phẩy . Bên cạnh đó, các bạn cũng có thể củng cố những kiến thức này bằng cách luyện tập bằng những bài tập chúng mình cung cấp phía cuối bài. Câu hỏi Quy tắc dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ Trả lời Chúng ta có cách đặtdấu phẩy trong mệnh đề quan hệkhi danh từ đứng trước là sự vật chỉ có một, tồn tại duy nhất. Ví dụ The Sun, which revolves around the Earth, raises in the phẩy trong mệnh đề quan hệcódấu phẩycòn được đặt sau danh từ các đại từ this, that, these, those đi kèm. Cùng Top lời giải tìm hiểu Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy nhé Trongngữ pháp tiếng Anh, mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng. Ngoài việc nắm vững quy tắc sử dụng các đại từ quan hệ, hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ thì những người học tiếng Anh còn phải thuần thục nguyên tắc sử dụngmệnh đề quan hệ có dấu phẩy. Trong bài học hôm nay củaEnglish Town, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vềquy tắc dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ. 1. Dùng dấu phẩy khi nào? Khi nào dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệlà thắc mắc của không ít người khi bắt đầu tìm hiểu về kiến thứcmệnh đề quan hệ có dấu phẩy. Đối với mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, dấu phẩy là thành phần không thể thiếu nhưng không thể sử dụng tùy tiện mà cần phải tuân theoquy tắc dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ. Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy Cụ thể, trongmệnh đề quan hệ có dấu phẩy, dấu phẩy sẽ được sử dụng trong các trường hợp sau – Danh từ riêng Trongmệnh đề quan hệ có dấu phẩy, chúng ta sử dụng dấu phẩy khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ who, what, whom, whose, … là tên riêng, địa danh, danh từ riêng, … Ví dụ Ha Noi, which is the capital of Vietnam, is a famous tourist destination. Hà Nội, thủ đô của Việt Nam là điểm du lịch nổi tiếng Mary, who is David’s wife, is a dedicated teacher. Mary, vợ của David là một giảng viên tâm huyết – Sở hữu đứng trước danh từ Dấu phẩy còn được sử dụng khi danh từ đứng trước nó có tính từ sở hữu. Ví dụ My mother, who is a retired teacher, does volunteer work at the nursing home. Mẹ tôi, là giáo viên nghỉ hưu, đang làm tình nguyện viên trong viện dưỡng lão – Danh từ là vật duy nhất Chúng ta cócách đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệkhi danh từ đứng trước là sự vật chỉ có một, tồn tại duy nhất. Ví dụ The Sun, which revolves around the Earth, raises in the East. Mặt trời, quay quanh Trái Đất, mọc đằng Đông – Các đại từ this, that, these, those đứng trước danh từ Dấu phẩy trongmệnh đề quan hệ có dấu phẩycòn được đặt sau danh từ các đại từ this, that, these, those đi kèm. Ví dụ This house, which is painted yellow, is my grandmother’s house. Ngôi nhà, được sơn màu vàng, là nhà bà tôi 2. Đặt dấu phẩy ở đâu? Khi đã biết sử dụng dấu phẩy trong những trường hợp nào trongmệnh đề quan hệ có dấu phẩy, điều tiếp theo những người học tiếng Anh cần quan tâm làcách đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ, vị trí đặt dấu phẩy trong câu. Thông thường, dấu phẩy sẽ được đặt giữa câu, đứng sau danh từ, cụ thể như sauCó thể bạn quan tâmTừ các chữ số 1 3 5 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhauBắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có bao nhiêu tỉnh?Từ các số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhauNhà Nguyễn có bao nhiêu đời vuaCó bao nhiêu tuần trong học kỳ 3 2023 Dấu phẩy đặt ở đầu hoặc cuối mệnh đề quan hệ– Mệnh đề quan hệ ở giữa Trong trường hợp mệnh đề quan hệ ở giữa câu thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu và cuối mệnh đề. Ví dụ My sister, who is a freshman, sings well. Chị gái tôi, sinh viên năm nhất, hát rất hay – Mệnh đề quan hệ ở cuối Trong trường hợp mệnh đề quan hệ ở cuối câu thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu mệnh đề. Ví dụ This is my girlfriend, who is a doctor. Đây là bạn gái tôi, người là một bác sĩ Trong mệnh đề quan hệ, dấu phẩy được coi là thành phần không thể thiếu. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể lược bỏ chúng trong một vài trường hợp nhất định. 3. Các trường hợp lược bỏ đại từ Trongmệnh đề quan hệ có dấu phẩy, dấu phẩy thường đứng sau danh từ và đứng trước đại từ quan hệ. Thế nhưng trong trường hợp các đại từ quan hệ đóng vai trò là túc từ thì dấu phẩy sẽ được lược bỏ khỏi câu. Ví dụ This is my pen, which I bought tomorrow. => This is the pen I bought tomorrow. Đây là chiếc bút tôi mua hôm qua Như vậy, thông qua các kiến thức trên đây, các bạn đã biếtkhi nào dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệvà vị trí của dấu phẩy trong câu. Để nắm vững kiến thức này, chúng ta hãy cùng thử sức với bài tập dưới đây. 4. Bài tập thực hành Bài tập Nối các mệnh đề để tạo thành một câu hoàn chỉnh a/ My sister wants you to come to birthday party. You were speaking to my sister. b/ The most beautiful girl lives countryside. I like her brown eyes very much. c/ The Pacific Ocean is the world’s largest ocean. It might have been crossed by raft during the Stone Age. d/ The volunteers finished the work quickly. Their enthusiasm was obvious. e/ Laura is going out with the boy. I don’t like him. Đáp án a/ My sister, whom you were speaking to, wants you to come to birthday party. b/ The most beautiful girl, whose brown eyes I like very much, lives in the countryside. c/ The Pacific Ocean, which might have been crossed by raft during the Stone Age, is the world’s largest ocean. d/ The volunteers, whose enthusiasm was obvious, finished the work quickly. e/ I don’t like the boy who Laura is going out with. Ngữ pháp tiếng Anh là một chướng ngại vật lớn đối với những ai học tiếng Anh. Nhưng chỉ cầnphương pháp học tiếng Anhđứng đắn, bạn sẽ có thể vượt qua được chướng ngại vật này và sử dụng tiếng Anh thành thạo. English Town đang không ngừng nỗ lực để gieo niềm đam mê ngoại ngữ đến mọi người. Đây cũng chính là lý do để nhữnglớp học tiếng Anh thú vịcủa English Town tràn ngập tiếng cười mỗi ngày. 5. Bài tập mệnh đề quan hệ có dấu phẩy Dưới đây là một số bài tập về cách đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ để các bạn tiện ôn tập lại các kiến thức đã được nêu trên.\ 1. His best movie, ____________ won several awards, was about the life of Gandhi. A. that B. whose C. which D. whom 2. The Kingfisher group, ____________ name was changed from Woolworths earlier this year, includes about 720 high street shops. A. whom B. whose C. which D. that 3. We drove past my old school, ____________ is celebrating its 100th anniversary this year. A. where B. whom C. whose D. which 4. Canada, ____________ I spent most of my childhood, is a country of vast plains and heavy forested areas. A. in which B. when C. for which D. whom 5. Mistletoe, ____________ is believed to have magic powers, is traditionally hung over doorways during the Christmas season. A. that B. whom C. which D. where 6. Martin Stevenson, ____________ children I have been looking after since I started the university in London, is my history professor. A. whose B. which C. that D. whom 7. Dalat, ____________ I paid a visit last summer vacation, is extremely magnificent. A. whose B. which C. where D. that Viết lại các câu sau 8. Sydney is the largest Australian city. It is not the capital of Australia. 9. John works with that other chap. I can’t remember his name. 10. It gives me a good chance to improve my Italian. It has become a little bit rusty. Đáp án 1. Dịch nghĩa Bộ phim hay nhất của anh ấy, cái mà đã chiến thắng nhiều giải thưởng, là về cuộc đời của Gandhi. Giải thích – Căn cứ vào danh từ chỉ vật movie nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại B,D. That không đứng sau dấu phẩy nên ta loại A. – Căn cứ vào động từ “love” nên vị trí trống cần một chủ ngữ. => Đáp án C 2. Giải thích whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”group-nhóm” và “name-tên” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. => Đáp án B 3. Dịch nghĩa Chúng tôi lái xe qua trường cũ của tôi, nơi sẽ kỷ niệm 100 năm của nó trong năm nay. Giải thích – Căn cứ vào danh từ chỉ vật school nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại A,B,C. – Căn cứ vào động từ “love” nên vị trí trống cần một chủ ngữ. => Đáp án D 4. Dịch nghĩa “Canada, nơi tôi đã dành phần lớn thời thơ ấu của mình, là một đất nước của đồng bằng rộng lớn và những khu vực rừng rậm.” Giải thích Căn cứ vào Canada địa điểm ta cần một trạng từ chỉ nơi chốn => Đáp án A in which=where 5. Dịch nghĩa Cây tầm gửi, được cho là có sức mạnh ma thuật, theo truyền thống được treo trên các ô cửa trong mùa Giáng sinh. Giải thích – Căn cứ vào danh từ chỉ vật Mistletoe cây tầm gửi nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại B,D. – That không đứng sau dấu phẩy nên ta loại A. – Căn cứ vào động từ “is believed” nên vị trí trống cần một chủ ngữ. => Đáp án C 6. Dịch nghĩa “Martin Stevenson, người có lũ trẻ mà tôi đã chăm sóc từ khi tôi bắt đầu học đại học ở London, là giáo sư lịch sử của tôi.” Giải thích whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”Martin Stevenson” và “children” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. => Đáp án A 7. Dịch nghĩa Đà Lạt, nơi tôi đã đến thăm vào kỳ nghỉ hè năm ngoái, vô cùng tráng lệ. Giải thích Ta có cấu trúc visit + địa điểm nên ở vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật và làm tân ngữ của câu. => Đáp án B 8. → Đáp án Sydney, the largest Australian city, is not the capital of Australia. Dịch nghĩa Sydney là thành phố rộng nhất của nước Úc, không phải là thủ đô của nước Úc. 9. – Whose + noun cái gì của ai đó chỉ sự sở hữu → Đáp án John, whose name I can’t remember, works with that other chap. Dịch nghĩa John, tên của người mà tôi không thể nhớ, làm việc với người khác. 10. Giải thích Ta dùng đại từ quan hệ which đứng sau dấu phẩy để thay thế cho cả một mệnh đề đứng trước dấu phẩy. → Đáp án It gives me a good chance to improve my Italian, which has become a little bit rusty. Dịch nghĩa Nó cho tôi cơ hội cải thiện tiếng Ý, cái mà gần đây đã bị hao mòn đi một chút rồi.

khi nào mệnh đề quan hệ có dấu phẩy