🪅 Đột Biến Mất 1 Cặp Nu

Thêm bớt (đột biến) Bớt (hay xoá, mất) nuclêôtit G ( guanin) là một dạng của "đột biến thêm bớt", dẫn đến biến đổi trình tư amino acid. Thêm bớt là một thuật ngữ về đột biến gen trong sinh học phân tử, nói về loại đột biến thêm (hay chèn) hoặc bớt (hoặc mất hay xoá) một hay nhiều nuclêôtit của phân tử axit nuclêic (thường là DNA). I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC LOẠI Đột biến gen. 1. Các khái niệm: Ở phần khái niệm, các em cần chú ý phân biệt khái niệm đột biến gen - đột biến điểm và đột biến dạng. Đột biến gen là những thay đổi nhỏ trong cấu trúc của gen (ADN) liên quan đến một hoặc nhiều cặp A. Mất đoạn B. Đảo đoạn . C. Lặp đoạn . D. Chuyển đoạn (1) , đơn bội (2) Câu9/ Đột biến xảy ra ở hợp tử vừa phân cắt được 2 lần thì gọi là: liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit . A. Tác nhân đột biến B. Đột biến C. Đột biến gen . D. Thể Một gen không phân mảnh A điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh gồm 498 a.a. a. Nếu do đột biến , gen A bị mất 1 cặp nu số 4 thì protein do gen đột biến tổng hợp khác protein do gen ban đầu tổng hợp như thế nào? b.Nếu do đột biến , gen A thêm 1 cặp nu ở sau cặp nu số 5 thì protein Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen? (1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. (2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A. (3) Thêm một cặp nuclêôtit. (4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit. Các loại đột biến gen bao gồm: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ? Đột biến gen a. Đột biến thay thế 1 cặp nu Khái niệm Ví dụ: Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm gây thiếu máu do đột biến gen thay thế cặp T-A thành A - T, ở codon thứ 6 làm cho hồng cầu bị kéo dài, mất khả năng vận chuyển khí Oxi, CO2. 10/11/2021 15 A U G A A G U U U mARN - Met - Lys - Phe Câu 32: Dạng đột biến gen làm thay đổi nhiều nhất số liên kết hyđrô của gen là. A. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm một cặp nuclêôtit. B. mất 1 cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit. C. thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 và số 3 trong một bộ ba mã hoá. D. thêm 1 Trong 2 dạng trên , đột biến mất hay thêm 1 cặp nu gây hậu quả nghiêm trọng hơn. Vì đột biến mất hay thêm 1 cặp nu sẽ làm thay đổi trình tự nuclêôtit từ vị trí bị đột biến tới cuối gen, còn thay thế 1 cặp nu chỉ có thể làm thay đổi 1 axit amin tại vị trí bị đột Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A = T = 1799; G = X = 1200. TXBam. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm cho chuỗi pôlipeptit mất đi nhiều axit amin. II. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở cuối gen có thể làm cho gen mất khả năng phiên mã. III. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit có thể làm giảm tổng liên kết hidro của gen. IV. Đột biến thay thế hai cặp nuclêôtit có thể chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba. Đáp án B Các phát biểu I, IV đúng, phát biểu II, III sai → Đáp án BII – Sai. Vì đột biến mất một cặp nuclêôtit ở cuối gen không ảnh hưởng đến khả năng phiên mã của gen. Chỉ đột biến mất cặp nucleotit ở vùng điều hòa mới làm mất khả năng phiên mã của – Sai. Vì đột biến thêm 1 cặp nucleotit làm tăng số liên kết hideo của gen. Nếu thêm cặp A-T thì tăng thêm 2 liên kết hidro, nếu thêm cặp G-X thì tăng thêm 3 liên kết hidro. Trần Trang Vd TAX ATX .....bị đb thay thế X-G -> T-A => TAX ATT trên mARN AUG UAA bộ ba KT => làm mất đi các aa đằng sau -> 1 đúng . 03/06/2018 Nguyễn Trung Hiếu câu này ý 1 đúng sao vậy ạ? . 03/06/2018 Thanh Ha Nguyen Đột biến gen là các biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nu. Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến 1 cặp chỉ nói đột biến gen nói chung chứ có nói đột biến điểm đâu bạn ? . 01/06/2018 hoàng thị mai phương Đã nói đột biến gen trong SGK chỉ nói tới đột biến điểm nên sao liên quan tới 2 cặp Nu được . 01/06/2018 Trần Trang bộ ba kết thúc lq gì đến gen đâu em. số Nu của gen tăng vẫn tăng từng đó thôi. III sai rồi . 20/05/2018 Thanh Ha Nguyen Cậu hiểu sai bản chất của bộ ba kết thúc rồi... Bộ ba kết thúc mang tín hiệu kết thục DỊCH MÃ, và bộ ba kết thúc nằm trên mARN.... Và nếu đột biến làm xuất hiện mã KT thì chuỗi POLIPEPTIT mới bị ngắn lại chứ không phả gen !!! . 20/05/2018 phạm văn nhật phát biểu III đột biến thêm 1 cặp nu có thể làm cho một bộ mã bình thường giữa gen có thể trở thành bộ mã kết thúc, lúc đó gen ngắn lại thì số lk hidro vẫn có thể giảm chứ nhỉ, lúc này III có thể đúng mà . 20/05/2018 Thanh Ha Nguyen Gì thế ạ? v Vùng kết thúc và bộ ba KT nó khác nhau ạ . 07/04/2018 Huy Hoàng phiên mã nó chỉ liên quan đến vùng trình tự nu thôi, chứ không liên quan đến bộ ba KT nha. Cuối gen là vùng kết thúc thì chả sao đâu, là một vùng luôn mà . 04/04/2018 Siêu Chíp 12 huhu . 14/03/2018 Siêu Chíp ý nào v . 14/03/2018 A. ĐB gen 1. Sau đột biến có -Tổng số nu không đổi -Tổng số lk hidro không đổi Khi đó dạng đb gồm Đảo vị trí giữa 2 cặp nu hoặc thay thế cặp nu cùng loại Đb có -Tổng số nu không đổi -Tổng số lk hdro thay đổi Khi đó dạng đb chỉ có thay thế cặp nu khác loại đb có -Tổng số nu thay đổi -Tổng số lk hđro thay đổi -Số lượng từng loại nu thay đổi Khi đó dạng đb có thể là thêm hoặc mất cặp nu thuộc 1 bộ 3 B. ĐB gen liên quan đến cấu trúc protein sau đb4 t/hợp đb kém pr bt 1 aa Dạng đb mất 3 cặp nu . Cấu trúc gen sau đb Số nu của gen giảm, số lk H của gen giảm so với gen bt. đb kém pr bt 1 aa và có 1 aa mới thay thế Dạng đb mất 3 cặp nuthuộc 2 bộ 3 kế tiếp. Cấu trúc gen sau đb số nu của gen giảm, tổng số lk hidro của gen giảm so với bt. 3. Trường hợp pr đb có số aa nhiều hơn so với bt Dạng đb thêm cặp nu. Cấu trúc gen sau đb số nu của gen tăng, số lk H của gen tăng 4 Pr sau đb có số aa không đổi Dạng đb là thay thế cặp nu cùng loại hay khác loại, đảo vị trí giữa 2 cặp nubộ 3 mã hóa cũ và mới cùng quy định 1 aa. Cấu trúc gen sau đb số nu của gen không đổi, số lk H có thể thay đổi hoặc ko tùy dạng đb. C. ĐB cấu trúc NST 1. Dạng đb liên quan đến 1 NST -Nếu có sự đảo đoạn NST thì đoạn bị đảo có chứa hoặc không chứa tâm động. Khi đó số lượng gen trên NST không đổi-> k/thước NST ko đổi, nhóm gen lk không đổi. +Làm thay đổi trật tự phân bố gen trên NST +Các gen cách xa nhau trên NST -Nếu xảy ra sự mất đoạn NST, khi đó các gen nhích lại gần nhau trên 1 NST và số lượng gen trên 1 NST giảm-> kích thước NST thay đổi. -Nếu xảy ra sự lặp đoạn NST, khi đó số lượng gen trên NST tăng -> kích thước NST thay đổi và các gen cách xa nhau trên NST . -Nếu xảy ra chuyển đoạn trên cùng 1 NST, thì số lượng gen trên NST không đổi-> kích thước NST không đổi, nhóm gen lk không đổi và các gen cách xa nhau trên NST 2. Dạng ĐB liên quan đến 2 hoặc nhiều NST + Nếu xảy ra sự lặp đoạn NST, thì do trao đổi chéo không đều giữa 2 cromatit của 2 NST tương đồng nên số lượng gen trên nST tăng lên-> kích thước NST thay đổi. + Nếu có sự chuyển đoạn trên 2 NST và chuyển đoạn không tương hỗ thì có thể làm thay đổi vị trí gen trên NST, kích thước NST thay đổi và nhóm gen lk thay đổi. D. ĐB số lượng NST ở thể dị bội - Gồm các dạng Thể 3 nhiễm 2n +1; thể 1 nhiễm 2n-1; thể 4 nhiễm 2n+2; thể khuyết nhiễm 2n-2 - Cơ chế phát sinh giao tử dẫn đến đb dị bội thể I. Trường hợp xảy ra trên 1 cặp NST thường Aa, ta có Kết quả - 1 tb sinh giao tử 2n -> 3 loại gt là n, n+1, n-1 -Chú ý Trong giảm phân NST có thể không phân li ở lần phân bào I hoặc lần phân bào II, hoặc cả 2 lần phân bào. + Trường hợp xđ tỉ lệ các loại giao tử của thể dị bội 2n+1 ta dựa trên nguyên tắc Dạng dị bội 2n+1, giảm phân tạo 2 loại gt là n+1 và n có thể thụ tinh được. Phương pháp xác định nhanh là dùng sơ đồ tam giác. xem phần đb số lượng. + Trường hợp xđ kết quả phân tính của F và tính trội , tính lặn khi biết kiểu gen của P. Cách giải nhanh là xác định tính trội , lặn. Quy ước gen và viết sơ đồ lai. Ghi kq tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F. thực tế các dạng đa bội lẻ 3n rất khó giảm phân tạo giao tử. Các cơ thể tứ bội 4n chỉ tạo gt lưỡng bội 2n mới có khả năng sống và thụ tinh. -Cơ chế phát sinh gt dẫn đến đb đa bội thể 4. Trường hợp xác định tỉ lệ các loại giao tử của thể đa bội tam bội 3n Nguyên tắc Thể tam bội giảm phân tạo 2 loại gt 2n và n cá khả năng thụ tinh. -> dùng sơ đồ hình tam giác. VD Cách viết giao tử + GT n 3/6 A Gt 2n 3/6 AA -Tương tự Dạng aaa gồm các loại gt n 3/6 a; gt 2n 3/6 aa - Nếu là phép lai kẻ khung pennet rồi nhân các loại gt với nhau sẽ được tỉ lệ các loại hợp tử. tứ bội 4n Nguyên tắc Thể tứ bội 4n gp tạo gt 2n mới có k/năng sống và thụ tinh-> dùng sơ đồ hình chữ nhật. Gt gồm 3/6 Aa 3/6 aa GT gồm 1/6AA 4/6Aa1/6aa -Dạng AAAA 100% AA 2n - Nếu là phép lai kẻ khung pennet rồi nhân các loại gt với nhau sữ được tỉ lệ các loại hợp tử. II. Cặp NST giới tính 1. Cặp XX đa số loài, con cái có cặp NST giới tính XX Kết quả 1 tb sinh trứng -> 1 trong 3 loại trứng Xn; XX n+1; 0 n-1 NST giới tính XYđa số loài giới đực có cặp NST giới tính XY Kết quả giảm phân -Nếu NST kép XX không phân li 1 tb sinh tinh -> 3 loại tinh trùng là; XX n+1, 0n-1, Yn. -Nếu NST kép YY không phân li 1 tb sinh tinh -> 3 loại tinh trùng là YYn+1; 0n-1; Xn. *Cách giải bài toán về đb ; -T/h biết kiểu gen, kiểu hình của P, biết tính trội lặn, xác định kết quả phân tính của F. Thực hiên theo 3 bước B1 Quy ước gen B2 Xác định kiểu gen của P B3 Viết sơ đồ lai, ghi kết quả, tỉ lệ kiểu gen, t/l kiểu hình của F -T/h biết kq phân tích của F, tìm kg, kh của P. B1 Xđ tính trội, tính lặn. Quy ước gen B2 XĐ tỉ lệ phân tính của F. Dựa vào kiểu hình lặp của F1 Viết kiểu gen của kiểu hình này-> kiểu gen P, kiểu hình P. B3 Viết sơ đồ kiểm chứng. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1 1 Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen. 2 Nếu tế bào lưỡng bội bình thường có 2n NST, thì số NST có trong tế bào của những trường hợp sau là bao nhiêu? a. Thể không nhiễm b. Thể một nhiễm c. Thể ba nhiễm d. Thể ba nhiễm kép e. Tứ bội g. Thể một nhiễm kép Câu 2 Trình bày nguyên nhân và cơ chế tạo ra thể đa bội có sơ đồ minh họa. Câu 3 Phân biệt đột biến và thường biến? Câu 4 Mối quan hệ giữa giống, kỹ thuật sản xuất và năng suất? Câu 5 a Một NST có trình tự các gen phân bố ABCDE FGH Cho biết A, B, C, D, E, F, G, H ký hiệu các gen trên NST; tâm động. Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự ABCDE FG - Xác định dạng đột biến. - Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì? b Phân biệt thường biến và đột biến. Câu 6 Có 4 dòng Ruồi dấm thu thập đ­ợc từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự các gen trên nhiễm sắc thể số 4 ng­ời ta thu đ­ợc kết quả nh­ sau Dòng 1 A B F E D C G H I K Dòng 2 A B C D E F G H I K Dòng 3 A B F E H G I D C K Dòng 4 A B F E H G C D I K a. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự phát sinh các dòng đó. b. Nêu cơ chế hình thành và hậu quả của loại đột biến nói trên. Câu 7 Phân loại các loại biến dị di truyền và biến dị không di truyền? Câu 8 Bằng các kiến thức đã học hãy chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như các sinh vật khác. Có thể áp dụng hoàn toàn các phương pháp nghiên cứu di truyền, biến dị ở sinh vật vào nghiên cứu di truyền học người được không? Vì sao? Câu 9 Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường hợp sau Trường hợp 1 Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp Trường hợp 2 Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp Câu 10 Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các cây lai tam bội đó Vì sao quả của cây tam bội thường không có hạt? Câu 11 Một cơ thể lưỡng bội 2n có 2 cặp gen dị hợp BbCc. Hãy dùng sơ đồ phân bào và nêu những sự kiện quan trọng để chứng minh cho quá trình sau Câu 12 Đa bội thể là gì? Cho vd? Trình bày sự hình thành thể tứ bội 4n do nguyên phân và giảm phân không bình thường . Câu 13 Biến dị tổ hợp là gì ? Có ý nghĩa gì trong tiến hóa và chọn giống ? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp phong phú hơn nhiều so với các loài sinh sản vô tính ? Câu 14 Thường biến là gì? Thường biến có vai trò như thế nào đối với cơ thể sinh vật? Choví dụ? Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào? Câu 15 Có các dạng đột biến sau mất 1 cặp nucleotit, thêm 1 cặp nucleotit, mất đoạn có tâm động, chuyển đoạn không tương hỗ, dị bội 2n + 1, tam bội 3n, đảo đoạn có tâm động. Những dạng đột biến nào có thể làm tăng số lượng gen trên 1 NST? Giải thích? Những dạng đột biến nào có thể làm thay đổi hình thái NST? Giải thích? Câu 16 Nguyên nhân nào làm cho bộ NST đặc trưng của loài không được duy trì ổn định? Hãy lấy 1 ví dụ minh họa cho trường hợp đó. Câu 17 Trình bày những đặc điểm của thường biến. Thường biến có ý nghĩa gì trong tiến hóa, chọn giống và đối với sinh vật? Câu 18 a, ĐB cấu trúc NST là gì? Tính chất và các dạng của ĐB cấu trúc NST? Nguyên nhân , hậu quả, biểu hiện của ĐB cấu trúc NST? b, Người ta quan sát thấy bộ NST của 2 người, ng thứ nhất có bộ NST 47 chiếc, ng thứ 2 có 45 chiếc. Hãy cho biết tình trạng của 2 người? Giải thích? Câu 19 Trình bày khái niệm, các dạng và nguyên nhân của đột biến gen. Vì sao đa số đột biến gen gây hại cho bản thân sinh vật? Câu 20 a. Phân loại các đột biến. Đột biến có vai trò gì? b. Loại đột biến gen nào không làm thay đổi số lượng, thành phần nuclêôtit của gen? Đột biến như vậy có thể làm thay đổi tính trạng của sinh vật hay không? Tại sao? thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp. thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp. thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp. biến thay thế 1 cặp nu, nếu xảy ra ở bộ ba giữa gen, thì sẽ làm thay đổi ít nhất 1 acid amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp. Khi nói đến đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X làm gen đột biến tăng 1 liên kết hydro so với gen ban đầu. Đột biến mất một cặp nucleotit có thể làm gen đột biến giảm 2 liên kết hydro so với gen ban đầu. Đột biến thay thế cặp nucleotit thường ít gây hậu quả nhất. Đột biến mất 1 cặp nucleotit diễn ra càng đầu gen thì thường ảnh hưởng càng lớn. Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến 1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T cũng là tác nhân gây nên đột biến gen tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin. Có bao nhiêu ý đúng Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu chất Acridin chèn vào mạch khuôn sẽ gây ra dạng đột biến nào? Phần lớn các bệnh tật di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, máu khó đông, bạch tạng, mù màu... là do đột biến nào sau đây gây ra? Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? 1 Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. 2 Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 3 Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. 4 Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. 5 Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng? Giải thích nào sau đây liên quan đến đột biến gen là đúng? Thể đột biến là Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây khôngđúng? Đột biến thay thế nucleotit tại vị trí thứ 3 ở bộ ba nào sau đây trên mạch mã gốc sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất? Tác nhân acridin gây ra loại đột biến gen là Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể Cho các phát biểu sau 1 Đột biến gen là nguyên liệu sơ câp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn. 2 Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. 3 Di-nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. \4 Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định. Số phát biểu có nội dung đúng là Cho các dạng đột biến sau 1- Sự thay thế axit amin này bằng axit amin khác có cùng tính chất lý hóa 2- Đột biến làm mất cặp nucleotit ở giữa của gen 3-Đột biến làm thay đổi chức năng của protein nhưng không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản 4- Đột biến vô nghĩa Dạng đột biến nào trong số các dạng đột biến trên làm xuất hiện đột biến trung tính ? Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen? 1 Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. 2 Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 3 Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. 4 Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô? Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi ADNđược gọi là Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp. 2 Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác. 3 Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. 4 Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện. Trong một quần thể thực vật xuất hiện các đột biến alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành alen B; alen D đột biến thành alen d. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? Khi nói về bệnh ung thư, nhận định nào sau đây là đúng? Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nuclêôtit của gen bình thường và các kết luận 5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’ 1. Các protêin đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protêin bình thường. 2. Các protêin đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protêin bình thường. 3. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ. Kết luận nào về hậu quả của đột biến này là đúng? Khi nói vềđột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận xét dưới đây? Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến Tác nhân gây đột biên gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật? PVC là chất rắn vô định hình, cch điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? Mệnh đề nào dưới đây đúng? Khi trùng ngưng 13,1 gam axit Ɛ-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước, m có giá trị là Tìm chu kì của hàm số . Loạitơnàosauđâyđượcđiềuchếbằngphảnứngtrùngngưng? Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ? Cho hai hàm số và . Kết luận nào sau đây đúng về tính chẵn lẻ của hai hàm số này? Cho dung dịchlòngtrắngtrứngvàohaiốngnghiệm. Cho thêmvàoốngnghiệmthứnhấtđượcvàigiọt dung dịch HNO3đậmđặc, chothêmvàoốngnghiệmthứhaimộtítCuOH2. Hiệntượngquansátđượclà Chu kỳ của hàm số là Cho dãy các polime gồm tơ tằm, tơ capron, nilon – 6,6, tơ nitron, polimetyl metacrylat, polivinyl clorua, cao su buna, tơ axetat, polietylen terephtalat. Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là

đột biến mất 1 cặp nu