🎁 Giáo Án Địa 11 Bài 10 Tiết 2
Giải sgk Giáo dục công dân 10; Địa Lí 10. Đề thi Địa lí 10; Tiện ích. Đọc sách online. Bộ sách lớp 10 Kết nối tri thức; Bộ sách lớp 10 Chân trời sáng tạo; Bộ sách lớp 10 Cánh diều; Giáo án. Giáo án lớp 10 các môn - CTST; Giáo án lớp 10 các môn - KNTT; Giáo án lớp 10 các
Home - Học tập - 21 Giáo án Địa lý Lớp 10 - Tiết 11, Bài 11: Khí 21 Giáo án Địa lý Lớp 10 - Tiết 11, Bài 11: Khí quyển. sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất - Năm học 2019-2020 mới nhất. administrator 2 tuần ago Không có phản hồi. Facebook; Prev
Đáp án đề thi Đại học môn Toán khối A, B, D năm 2013, Đáp án Đề thi môn Hóa khối B năm 2013, Giáo án Toán 10 11 12, dap an de thi dai hoc 2013, Đáp án đề thi đại học môn vật lý năm 2013 Phần 1: Giải tích 12. Mỗi giáo án gồm có tóm tắt lí thuyết, phân dạng bài tập, các
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ( Trung Quốc). Tiết 2: Kinh tế. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 11. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về.
Giáo án môn Địa lý lớp 11. Giáo án Địa lý 11 bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tự nhiên, dân cư và xã hội được VnDoc sưu tầm và đăng tải để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn
Download Giáo án bài giảng Giáo dục Công dân:Giáo dục Công dân 6, Giáo dục Công dân 7, Giáo dục Công dân 8, Giáo dục Công dân 9, Giáo dục Công dân 10, Giáo dục Công dân 11, Giáo dục Công dân 12, Khác (Giáo dục Công dân) Bài 5. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. Ngày
Giải bài tập Địa Lí 11; Mục lục Giải bài tập Địa Lí 11; Lý thuyết Địa Lí 11 chi tiết; 500 câu trắc nghiệm Địa Lí 11 có đáp án; A - Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới; Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
Tìm kiếm giáo án địa lí 11 bài 10 tiết 2 , giao an dia li 11 bai 10 tiet 2 tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam. luanvansieucap. 0. luanvansieucap. Luận Văn - Báo Cáo; Kỹ Năng Mềm; Mẫu Slide; Kinh Doanh - Tiếp Thị
PXlvJgg. Giáo án điện tử môn Địa lý lớp 11Giáo án môn Địa lý lớp 11Giáo án Địa lý 11 bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tự nhiên, dân cư và xã hội được VnDoc sưu tầm và đăng tải để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học MỤC TIÊU BÀI HỌCSau bài học, HS cần1. Kiến thức Nắm được đặc điểm quan trọng về tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. Những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm đó đến phát triển đất Kĩ năng Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng bản đồ tự nhiên, biểu đồ, tư liệu, kiến thức đã học để giải quyết một số vấn THIẾT BỊ DẠY HỌCBản đồ địa lí tự nhiên châu Á, tập Át lát thế số hình ảnh về cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung con người, xã hội Trung Quốc nếu có.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ3. Vào bài mớiHoạt động của GV và HSNội dung chínhHoạt động 1 Cá nhânBước 1 GV yêu cầu HS- H ãy dựa vào BĐTNTG, xác định vị trí, quy mô lãnh thổ của Trung Quốc.gợi ý giới hạn phía B, N, Đ, T?- Tiếp giáp những nước nào?- Vị trí lãnh thổ đó ảnh hưởng gì đến TN và kinh tế?Bước 2 HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến động 2 NhómChia lớp thành 2 nhóm, mỗ nhóm nghiên cứu một miền tự nhiên của Trung Vị trí địa lí và lãnh thổ- Đất nước có diện tích rộng lớn thứ 4 thế giới, nằm trong khu vực Trung – Đông Giới hạn lãnh thổ+ Kéo dài từ 20oB đến 53oB, 73oĐ đến 135oĐ.+ Tiếp giáp 14 quốc gia.+ Bờ biển kéo dài từ bắc → nam 9000km, mở rộng ra Thái Bình Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc Thiên nhiên đa dạng, dễ mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế Điều kiện tự nhiênTự nhiên đa dạng có sự phân hoá giữa Đông Tây của lãnh học tậpYếu tố tự nhiênMiền ĐôngMiền TâyVị trí, diện tích, lãnh thổTrải dài từ miền duyên hải đến đất liền, đến kinh tuyến 105oĐ, chiếm 50% S lãnh đến 105oĐĐịa hìnhĐồng bằng ven biển, đồi thấp phía cao, cao nguyên, bồn nhưỡngĐất phù sa màu mỡ → trồng lương thựcĐất núi cao, ít có giá trị trồng lương thực, thích hợp phát triển đồng cỏ, trồng hậuThuộc khu vực gió mùa, phía Bắc ôn đới, phí Nam cận đới lục địa, khí hậu núi vănSông lớn Trường Giang, Hoàng Hà → có giá trị về kinh tế song cũng nhiều thiên nhỏ, dòng chảy tạm sảnGiàu khoáng sản kim loại khí, than, động 3 Cả lớpPhân tích những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc?HS liên hệ kiến thức cũ trả động 4 Cả lớp- Dựa vào SGK, nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc- Quan sát hình nhận xét sự thay đổi tổng dân số thành thị và nông thôn của Trung Quốc?- HS phân tích hình SGK- TQ gặp khó khăn gì trong vấn đề dân hệ Việt Nam trong các biện pháp thực hiện Nêu các đặc điểm xã hội nổi bật của Trung Quốc?- HS nêu dựa vào vốn hiểu biết và SGK trả lời, GV hoàn Hãy kể một số công trình nổi tiếng của Trung Dân cư và xã hội1. Dân cư- Đông dân nhất thế giới 1/5 dân số thế giới, với trên 50 dân Đô thị hoá 37% dân thành thị 2005, các thành phố lớn tập trung chủ yếu ở phía đông. Càng về sau tốc độ đô thị hoá càng Phân bố rất không đều, chủ yếu ở phía đông, thưa thớt ở phía Dân số trẻ → có xu hướng ổn định nhờ thực hiện chính sách dân số rất triệt để mỗi gia đình chỉ có 1 con.→ Khó khăn giải quyết lao động, tư tưởng trọng nam khinh nữ…2. Xã hội- Chú ý quan tâm phát triển giáo dục 90% DS biết chữ - 2005, nâng cao chất lượng lao Là một trong những vùng văn minh sớm, nơi có nhiều phát minh quan trọng la bàn, giấy, in….- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo…IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ1. Qua bài học nêu những khó khăn thuận lợi cho phát triển kinh tế của Trung Quốc?Thuận lợi Vị trí địa lí thuận lợi, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên khoáng sản, nguồn lao động dồi dào, cần cù sáng tạo → phát triển kinh tế bền khăn Đất nước rộng lớn, khó khăn trong quản lí xã hội, giải quyết việc làm…2. Để phát triển kinh tế mạnh mẽ, TQ phải chú trọng giải quyết những việc gì? Tại sao?
I. MỤC TIÊU Sau bài học HS cần nắm được thức - Hiểu được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc - Những ảnh hưởng của đặc diểm tự nhiên đối với kinh tế Trung Quốc2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ rút ra những kiến thức quan trọng . 3. Thái độ Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt- Trung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên Trung Quốc. - Một số tranh ảnh về đất nước Trung Quốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC1. Kiêm tra bài cũ2. Bài mớiTrung Quốc là một quôc gia láng giềng rộng lớn nằm ở phía bắc nước ta. Để hiểu hơn về đất nước trung quốc thì trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc. Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 11 - Bài 10 Trung Quốc - Tiết 1 Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Ngày soạn Ngày giảng Bài 10 trung quốc Tiết 1 tư nhiên, dân cư và xã hội I. mục tiêu Sau bài học HS cần nắm được thức - Hiểu được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc - Những ảnh hưởng của đặc diểm tự nhiên đối với kinh tế Trung Quốc 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ rút ra những kiến thức quan trọng . 3. Thái độ Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt- Trung. II. đồ dùng dạy học - Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên Trung Quốc. - Một số tranh ảnh về đất nước Trung Quốc. III. Hoạt động dạy và học Kiêm tra bài cũ 2. Bài mới Trung Quốc là một quôc gia láng giềng rộng lớn nằm ở phía bắc nước ta. Để hiểu hơn về đất nước trung quốc thì trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1 Tim hiểu vị trí phạm vi lãnh thổ Trung Quốc. GV Hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và bản đồ châu Á. CH Dựa vào nội dung sgk và bản đồ em hãy nêu một số nét chính về vị trí địa lí và lãnh thổ của Trung Quốc? sau LB Nga, Ca na đa và Hoa Kì Thuận lợi lớn cho giao lưu kinh tế, văn hoá, khoa học công nghệ với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới cả đường bộ và đường biển. GV giới thiệu thêm trên cả nước Trung Quốc có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. 2 đặc khu hành chính là Hồng kông và Ma Cao , là các phần đất nhượng cho Anh và Bồ Đào Nha được Trung Quốc thu hồi trong thập niên 90. Riêng đảo Đài Loan tam thời vẫn do Trung Hoa dân quốc kiểm soát . HĐ2 Tim hiểu đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc. GV Hướng dẫn hs xác định kinh tuyến 105 Đ để phân biệt miền đông và miền tây trung quốc. - Lónh thổ rộng lớn đã tạo nên sự đa dạng của tự nhiên Trung Quốc, rõ rệt nhất là sụ phân hoá giữa miền đông và miền tây. Sau đó kẻ bảng, nêu các câu hỏi định hướng cho HS so sánh hai miền tự nhiên bao gom đặc điểm, thuận lợi và khó khăn của các thành phần tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc. I. vị trí địa lí và lãnh thổ - Diện tích triệu km2 thứ 4 thế giới . - Nằm ở Đông và Trung Á, kéo dài từ 20 B đến 52 B, tiếp giáp 14 quốc gia. - Bờ biển kéo dài 9000 km, mở rộng ra Thai Binh Dương với nhiều hải cảng . - Gần Nhật Bản và các quốc gia có hoạt động kinh tế sôi động Hàn Quốc, Đông Nam Á. II. điều kiện tự nhiên HS trình bày, GV chuẩn xác Miền đông Miền tây Địa hình Chủ yếu là đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa nam. Là vùng núi, cao nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa . Khí hậu Gió mùa + ôn đới ở phía bắc. + cận nhiệt đới ở phía nam. Lượng mưa lớn > 1000mm/ năm. Ôn đới lục địa khắc nghiệt, mưa ít < 300mm/năm. Sông ngòi Nhiều sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang Ít sông. Khoáng sản, đất đai - Đất đai màu mỡ. - Khoáng sản giàu có như + Quặng sắt; có 3 tỉ tấn đông bắc , nội mông . + kim loại màu ở phía nam + Than có 1500 tỉ tấn than đá, 325 tỉ tấn than nâu bắc, đông bắc... + Dầu mỏ 3 tỉ tấn bắc ,đông bắc , tây bắc + Khí đốt 200 tỉ m3 đông bắc, tây bắc, đồng bằng trường giang, đồng bằng hoa nam - Đất đai kém màu mỡ. - Giàu khoáng sản, thuỷ điện trữ năng 380 triệu kw, rừng, đồng cỏ chăn nuôi bò, cừu, lạc đà, dê. Đánh giá - Thuận lợi + Phát triển nông nghiệp. + phát triển công nghiệp khai khoáng. + thuận lợi giao thông vận tải. - Khó khăn nhiều bão ,lũ lụt nhất là ở đồng bằng Hoa Nam - Thuận lợi + phát triển thuỷ điện. + chăn nuôi gia súc. - Khó khăn + khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc. + địa hình hiểm trở hạn chế giao thông vận tải. HĐ3 nghiên cứu đặc điểm dân cư và xã hội của Trung Quốc Các dân tộc ít người như Choang, Ui –Gua Duy Ngô Nhĩ, Tạng, Hồi, Mông Cổ cư trú tại các vùng núi và biên giới, các khu tự trị . CH Quan sát hình em có nhận xét gì về sự gia tăng tổng dân số, dân số nông thôn và dân số thành thị của Trung Quốc? GV tốc độ gia tăng dõn số Trung Quốc nhanh nhất là giai đoạn 1920 - 1980 đạt 2,3% / năm. - Nhờ ỏp dụng chớnh sỏch KHHGĐ triệt đẻ mỗi gia đỡnh chỉ cú một con , từ 1980 tỉ lệ gia tăng dõn số giảm dần. - Do tư tưởng trọng nam đó tỏc động mạnh mẽ đến cơ cấu giới tớnh, làm mất cõn đối nghiờm trọng và điều đố trong tương lai sẽ ảnh hưởng đến nguồn lao động cảu đất nước . GV Trung Quốc vẫn đang thực hiện nhiều biện phỏp tớch cực như + Tiếp tục thực hiện chớnh sỏch KHHGĐ . + Lựa chọn mụ hỡnh phỏt triển kinh tế dựa trờn nguồn lao động đụng . + Xuất khẩu lao động thụng qua xõy dựng cỏc đặc khu kinh tế . + Phỏt triển cụng nghiệp nụng thụn, giải quyết tốt việc làm. CH Dựa vào hỡnh và nội dung trong bài, nhận xột và giải thớch sự phõn bố dõn cư Trung Quốc? GV Miền đụng tập trung tới 90% dõn số Nguyờn nhõn + Miền đụng là nơi phõn bố nhiều đồng bằng trự phỳ , điều kiện tư nhiờn thuận lợi và cú nền kinh tế phỏt triển sầm uất là nơi tập trung nhiều thành phố lớn như Bắc Kinh ,Thượng Hải, Trựng Khỏnh, Vũ Hỏn, Quảng Chõu. + Miền tõy là nơi địa hỡnh hiểm trở, khớ hậu khụ hạn, nhiều hoang mạc . Tỉ lệ dõn thành thị cũn thấp . CH Về mặt xó hội Trung Quốc cú đặc điểm gỡ nổi bật? Trung Quốc đó đúng gúp cho nhõn loại nhiều phỏt minh lớn như lụa tơ tằm , chữ viết la bàn giấy, kĩ thuật in, làm sứ, thuốc sỳng. + Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lờn năm 2005 đạt gần 90%. + Đang tiến hành cải cỏch giỏo dục nhằm phỏt triển mọi tố chất của người lao động. III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI cư a Dân số triệu người 2005 chiếm 1/5 dân số thế giới . b Dân tộc có khoảng 50 dân tộc ,đông nhất là người Hán 90% dân số cả nước. c Tình hình gia tăng dân số - Dân số tăng nhanh + năm 1949 có trên 500 triệu người. + năm 2005 đã có 1303,7 triệu người. -Từ 1980, tỉ lệ gia tăng dõn số tự nhiờn giảm dần, năm 2005 cũn 0,6 %. - Gia tăng dõn số đụ thị nhanh hơn ở nụng thụn. d Phõn bố dõn cư - Chủ yếu tập trung ở miền đụng. - Năm 2005 + tỉ lệ dõn cư nụng thụn là 63%. + tỉ lệ dõn thành thị là 37%. hội - Cú nền văn minh cổ đại phỏt triển . - Rất chỳ ý đầu tư phỏt triển giỏo dục nhằm nõng cao cỏc tố chất của người lao động. - Truyền thống lao động cần cự, sỏng tạo, nguồn nhõn lực dồi dào ngày càng cú chất lượng là thuận lợi lớn cho sự phỏt triển kinh tế - xó hội của Trung Quốc. IV. ĐÁNH GIÁ V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. VI. RÚT KINH NGHIỆM
Tổng hợp giáo án điện tử Địa Lý Lớp 11 cho học sinh và giáo viên tham khảo
giáo án địa 11 bài 10 tiết 2